【ベトナム語翻訳】源泉徴収票の見方について【Về phiếu tổng thu nhập và thuế trong năm】

源泉徴収の見方についての解説

源泉徴収票の見方について説明を求められた場合に使えるベトナム語訳を公開します。

近藤
ベトナム語翻訳は、ご自由にお使いください。

源泉徴収票の見方【Về phiếu tổng thu nhập và thuế trong năm】

問い合わせがたくさんありますので、ここで回答します。Do có rất nhiều bạn thắc mắc nên tôi sẽ trả lời ở trên đây.

みなさん、源泉徴収票を受取りましたか?Các bạn đã nhận được phiếu tổng thu nhập và thuế chưa?

この書類をみると、自分が1年間にいくら税金を払ったかなどの情報がわかります。

Nếu bạn nhìn vào tờ giấy này, bạn sẽ biết được tiền thuế bạn đã đóng bao nhiêu trong 1 năm.

税金は給料収入から税金がかからない金額(控除額)を引いた後の金額にかかります。

給料収入は“源泉源泉徴収票の①の金額”

税金がかかる金額は“源泉徴収票の②の金額”

支払う税金(控除される税金)は、1-4によって決まります。

Thuế phải nộp (thuế được khấu trừ) tùy thuộc vào mục 1-4

  1. 自分の年収  Thu nhập hàng năm
  2. 養う家族の人数 Số người phụ dưỡng
  3. 養う家族の年齢 Tuổi của người phụ dưỡng
  4. その他 Ngoài ra

3.養う家族の年齢によって税金の控除額が変わります。

Số tiền khấu trừ thuế (số tiền không mất thuế) sẽ thay đổi tùy theo độ tuổi của người phụ dưỡng.

  • 16歳未満:控除額はゼロ Dưới 16 tuổi: không tính khấu trừ
  • 16~18歳:控除額38万円 16 đến 18 tuổi: số tiền khấu trừ là 380.000yên
  • 19~22歳:控除額は63万円 19 đến 22 tuổi: số tiền khấu trừ là 630.000yên
  • 23~69歳:38万円 23 đến 69 tuổi: 380.000yên
  • 70歳以上:同居していれば控除額は58万円、別居であれば控除額は48万円 Trên 70 tuổi: nếu sống chung thì số tiền khấu trừ là 580.000yen, và nếu sống riêng thì số tiền khấu trừ là 480.000 yen

“源泉徴収票②” 源泉徴収税額

2020年1月-12月に支払いをした所得税の合計金額です。

所得税は毎月、給料から引かれていますが、この所得税の合計金額は確定ではありません。

12月に提出した年末調整の書類(給与所得者の扶養控除等申告書)に扶養者を書きました。

この扶養者の情報などと合わせて、もう一度、税金の金額が計算されます。

そして、確定した税金額が「源泉徴収税額」です。

A.源泉徴収税額<毎月支払いをした所得税の一年間の合計額

→差額が還付(戻ってきます)

→還付は2020年12月の給料で調整されます。「年末調整」の欄がマイナス表示です。

B.源泉徴収税額>毎月支払いをした所得税の一年間の合計額

→差額を追徴(支払います)

→追徴は2020年12月の給料で調整されます。「年末調整」の欄がプラス表示です。

年末調整の欄がゼロの場合、戻りも支払いもありません。

Phiếu tổng thu nhập và thuế trong năm ② , số tiền thuế trong năm

Đây là tổng số tiền thuế thu nhập đóng trong năm từ tháng 1- tháng 12/ 2020

Thuế thu nhập được trừ từ lương của bạn vào mỗi tháng, nhưng tổng số thuế thu nhập này không xác định.

Các bạn đã điền và nộp thông tin người phụ dưỡng trong hồ sơ điều chỉnh cuối năm vào tháng 12 (tờ khai xin giảm thuế).

Số tiền thuế sẽ kết hợp với các thông tin người phụ dưỡng này và điều chỉnh lại thêm một lần nữa.

Do đó, số tiền thuế xác định là “số tiền thuế khấu trừ tại nguồn”

A.Số tiền thuế khấu trừ tại nguồn <tổng số thuế thu nhập đóng hàng tháng trong một năm

→ Đóng dư (trả lại)

B.Số tiền thuế khấu trừ tại nguồn > tổng số thuế thu nhập đóng hàng tháng trong một năm

→ Đóng thiếu (trả thêm)

Đóng dư và đóng thiếu sẽ được điều chỉnh trong tháng 12/2020 hoặc tháng 1/2021

「源泉徴収税額」が0円の人もいます。

これは、1年間に支払う所得税が0円ということです。

所得税は給料年収103万円以上の場合にかかりますから、給料年収103万円以下〝源泉徴収票の②の金額〟の場合は0円です。

Có người “số tiền thuế khấu trừ tại nguồn” bằng 0 cũng có.

Điều này có nghĩa là thuế thu nhập đóng trong 1 năm là 0 yên.

Thu nhập trên 103 yên/năm thì phải đóng thuế thuế, còn dưới 103 yen/năm là 0 yên.

扶養控除を受けるために必要な「親族関係書類(Giấy chứng minh quan hệ thân nhân)」を会社へ渡しました。

Để nhận khấu trừ thuế, cần「親族関係書類(Giấy chứng minh quan hệ thân nhân)」và cơ quan phái cử đã gửi cho công ty.

非居住者である親族について扶養控除等の適用を受ける方へ

https://www.nta.go.jp/…/gensen/gaikokugo/pdf/02_vi.pdf

扶養控除を受けるための書類の提出は一年に一回、毎年12月だけです。

一年の途中で扶養したい親族が増えたとしても、提出するのはその年の12月です。

また提出する時期になったらお知らせします。

Dành cho đối tượng áp dụng giảm trừ gia cảnh cho thân nhân không cư trú

https://www.nta.go.jp/…/gensen/gaikokugo/pdf/02_vi.pdf

▼ Nộp giấy tờ để nhận khấu trừ thuế thì 1 năm nộp 1lần, hàng năm tháng 12.

Cho dù giữa năm có muốn thêm người thân phụ dưỡng vào thì tháng 12 năm đó mới nộp.

Và khi đến lúc cần phải nộp, tôi sẽ thông báo .

最新情報をチェックしよう!